Tìm hiểu Fast-Paced Là Gì – Fast Paced Trong Tiếng Tiếng Việt là conpect trong bài viết bây giờ của Tienkiem.com.vn. Theo dõi nội dung để biết đầy đủ nhé.
Phỏng vấn bằng tiếng Anh có lẽ là “ác mộng” của nhiều thí sinh. Nếu vượt qua được cuộc phỏng vấn này, chắc chắn bạn sẽ được đánh giá cao về mặt chuyên môn cũng như ngoại ngữ. Vì vậy, các thí sinh luôn cần phải có sự chuẩn bị trước cho những cuộc phỏng vấn bằng ngôn ngữ nước ngoài này. Vậy cách chuẩn bị phỏng vấn hiệu quả nhất là gì? Hãy tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh quen thuộc, luyện tập trả lời các câu hỏi đó thật nhuần nhuyễn và tự tin để chinh phục được người phỏng vấn!
Nội dung bài viết
Contents
- 1 1. Tell me about yourself – Hãy cho chúng tôi biết về bản thân bạn
- 2 2. What is your greatest strength? – Thế mạnh nổi bật của bạn là gì?
- 3 3. What is your greatest weakness? – Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?
- 4 4. What are your salary expectations? – Mức lương kỳ vọng của bạn là bao nhiêu?
- 5 5. Why do you want this job? – Tại sao bạn lại muốn công việc này?
- 6 6. What are your goals to the future? – Những mục tiêu trong tương lai của bạn là gì?
- 7 7. Describe a difficult work situation or project and how you overcame it. – Kể về một sự khó khăn trong công việc hoặc dự án và cách bạn vượt qua nó.
1. Tell me about yourself – Hãy cho chúng tôi biết về bản thân bạn
Mục đích câu hỏi: các nhà tuyển dụng muốn biết tại sao bạn phù hợp với công việc này khi phỏng vấn. Đừng đưa quá nhiều, hoặc quá ít các thông tin cá nhân. Hãy bắt đầu bằng việc chia sẻ một số sở thích hoặc kinh nghiệm liên quan đến công việc.
Bạn đang xem: Fast-paced là gì
Ví dụ:
I have more than five years of experience as a technical project manager at top companies. Most recently, I led the development of an award-winning new trading platform. I’m a person who thrives in a fast-paced environment so right now I’m looking for an opportunity to apply my technical experience and my creative problem-solving skills at an innovative software company like this one. I also love outdoor activities, working in team, as well as developing new skills.
Dịch:
Tôi có hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc với tư cách là một quản lý dự án công nghệ tại những công ty hàng đầu. Gần đây nhất, tôi dẫn dắt sự phát triển của một nền tảng giao dịch mới đã giành được giải thưởng. Tôi là một người dung hòa nhanh với một môi trường có nhịp độ công việc cao vì vậy tôi đang tìm kiếm một cơ hội việc làm để ứng dụng những kinh nghiệm công nghệ của bản thân và kỹ năng giải quyết vấn đề sáng tạo của mình tại một công ty phần mềm đột phá như công ty của mình. Tôi cũng yêu thích các hoạt động ngoài trời, làm việc theo nhóm, đồng thời phát triển các kỹ năng mới.
2. What is your greatest strength? – Thế mạnh nổi bật của bạn là gì?
Mục đích của câu hỏi: Câu hỏi này thường xuyên xuất hiện trong các buổi phỏng vấn nhằm tìm hiểu xem bạn có đáp ứng được nhu cầu của vị trí mà bạn đang ứng tuyển không. Cần đưa ra những thế mạnh mà phục vụ tốt cho công việc bạn đang ứng tuyển và khiến bạn nổi bật hơn so với các thí sinh khác.
Ví dụ:
I’m a problem solver. I love taking a problem and looking at it from every angle. I enjoy work that challenges me and pushes me to think outside the box. I enjoy situations where I am allowed to work with other people to come up with creative solutions. At my last company we were asked to come up with ways to increase our work flow without decreasing our accuracy. By really analyzing what every department was doing and finding ways to work together more efficiently, I was able to not only streamline the process, but made it possible for us to beat our previous deadline by three days with a superior product as an end result.
Dịch:
Tôi là một người có kỹ năng giải quyết vấn đề. Tôi yêu thích việc tiếp nhận một vấn đề và nhìn nhận nó dưới mọi góc độ. Tôi tận hưởng công việc mà thử thách tôi và giúp tôi suy nghĩ đa chiều và rộng mở hơn. Tôi ưa thích những tình huống mà tôi được phép làm việc với những người khác để đưa ra những giải pháp sáng tạo. Tại công ty cuối cùng của mình chúng tôi được yêu cầu nghĩ ra phương pháp nhằm nâng cao nhịp độ công việc mà không giảm độ chính xác. Bằng cách phân tích điều mà mọi cơ sở làm việc đang làm và tìm ra các cách để làm việc với nhau hiệu quả hơn, tôi đã có thể không chỉ tinh giản hóa quá trình làm việc, mà còn giúp hoàn thành công việc sớm hơn 3 ngày với sản phẩm tuyệt như là kết quả cuối cùng.
3. What is your greatest weakness? – Điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?
Mục đích của câu hỏi: Đây là một câu hỏi điển hình khác khi phỏng vấn – hỏi về điểm yếu của bạn. Hãy khiến điểm yếu của bạn như là một điểm mạnh có thể tận dụng được. Hãy nhìn nhận điểm yếu của bạn một cách tích cực. Đưa ra những gì mà bạn đã làm để khắc phục điểm yếu (một cách thành công).
Ví dụ:
One of my biggest weaknesses is that I can’t sit still and focus for extended periods of time. I was never a bookworm. I always preferred athletics and hands-on activities. To make sure that I got through school with good grades, I set study goals for myself. I would sit still and focus on test materials for thirty minutes. After, I would reward myself with a break to run around or socialize. The system taught me discipline and helped me focus. I graduated from my high school with honors. I am now attending college on an athletic scholarship.
Dịch:
Một trong số các điểm yếu lớn nhất của tôi đó là tôi không thể ngồi yên và tập trung trong một khoảng thời gian quá dài. Tôi chưa bao giờ là một con mọt sách cả. Tôi luôn thích điền kinh và những hoạt động liên tay. Để đảm bảo rằng tôi hoàn thành việc học với số điểm tốt, tôi đặt ra các mục tiêu học tập cho chính bản thân. Tôi có thể ngồi im và tập trung vào tài liệu ôn tập cho kỳ thi trong 30 phút. Sau đó, tôi sẽ tự thưởng bản thân bằng một khoảng giải lao để đi xung quanh và hòa đồng với mọi người. Quy trình này giúp tôi rèn kỷ luật và tập trung. Tôi tốt nghiệp trung học phổ thông một cách đầy vinh dự. Tôi hiện tại đang học đại học và có học bổng điền kinh.
4. What are your salary expectations? – Mức lương kỳ vọng của bạn là bao nhiêu?
Mục đích của câu hỏi: Nhà tuyển dụng muốn biết bạn muốn mức lương bao nhiêu. Đây có vẻ là một câu hỏi đơn giản, nhưng câu trả lời có thể sẽ loại bạn ra khỏi cuộc đua ứng tuyển này nếu bạn đề cao bản thân quá đà. Nếu bạn không hạ thấp cái tôi của mình xuống, bạn có thể bị loại trừ, hoặc nhận một đề nghị kém hơn. Bạn cũng có thể hướng nhà tuyển dụng đến một cuộc đàm thoại về mức lương tương xứng với năng lực của bạn.
Ví dụ:
I’m interested in finding a position that’s a good fit for my skills and interests. I’m confident that you’re offering a salary that’s competitive in the current market. And according to my research and past experience, my understanding is that 75-90K per year is typical based on the role and requirements. However, since this position is not exactly the same as my current job, let’s discuss what my responsibilities at this company will be and work together to determine a fair salary for this position.
Xem thêm: Transcript Là Gì – Nghĩa Của Từ Transcript
Dịch:
Tôi hứng thú với việc tìm kiếm một vị trí mà phù hợp với kỹ năng và sở thích của tôi. Tôi tự tin rằng anh/chị sẽ đưa ra một mức lương cạnh tranh trong thị trường hiện nay. Và theo như nghiên cứu và kinh nghiệm trước đó của tôi, tôi hiểu rằng 75-90K (đô la) một năm là một mức lương điển hình dựa trên vai trò và yêu cầu (của công việc). Tuy nhiên, khi vị trí này không hoàn toàn giống với công việc hiện tại (trước đó) của tôi, hãy cùng thảo luận về trách nhiệm của tôi tại công ty là gì và cùng nhau đưa ra một mức lương ổn thỏa cho vị trí này.
5. Why do you want this job? – Tại sao bạn lại muốn công việc này?
Mục đích của câu hỏi:Đây là cơ hội mà nhà tuyển dụng đưa cho bạn để bạn thể hiện được mình biết gì về công việc và công ty, vì vậy đừng quên nghiên cứu trước về công ty, sản phẩm, công việc, dịch vụ, truyền thống và nhiệm vụ. Hãy cụ thể về lý do tại sao bạn phù hợp với công việc, và đề cập đến các khía cạnh của công ty hoặc vị trí bạn ứng tuyển mà phù hợp với bạn.
Ví dụ:
I enjoy interacting with customers and my last job took me a bit away from that. I’m looking to find a role that will let me get back to the direct customer interaction that I enjoy so much. I took a look at the job description before coming in and it seems like this role involves a lot of customer-facing work. I was excited because that’s a strength of mine and I think that not only would this position fit what I’m targeting, but it would also allow me to come in and have an immediate impact and make the best use of my skills.
Dịch:
Tôi tận hưởng việc tương tác với khách hàng và công việc gần đây nhất đã không thỏa mãn được điều đó. Tôi đang tìm kiếm một vị trí mà sẽ giúp tôi quay lại việc tương tác trực tiếp với khách hàng mà tôi luôn ưa thích. Tôi đã nghiên cứu qua về bản giới thiệu công việc trước khi đến đây và có vẻ rằng vị trí này bao gồm rất nhiều công việc cần gặp gỡ khách hàng. Tôi đã rất hào hứng bởi đó là thế mạnh của tôi và tôi nghĩ rằng vị trí này không chỉ phù hợp với điều mà tôi đang nhắm đến, mà còn cho phép tôi xuất hiện và có sự ảnh hưởng ngay lập tức và tận dụng các kỹ năng của mình một cách tốt nhất.
6. What are your goals to the future? – Những mục tiêu trong tương lai của bạn là gì?
Mục tiêu của câu hỏi:Câu hỏi này nhằm cho thấy nếu bạn muốn gắn bó với công ty hay nhảy việc ngay khi tìm thấy một cơ hội mới. Giữ câu hỏi của bạn tập trung vào công việc và công ty, trả lời về những mục tiêu lâu dài.
Ví dụ:
I’m someone who likes stability. My goal is to find a job that I can hold long term with a local company, becoming a valued employee as I gradually advance to positions of increasing authority and responsibility. I’m extremely interested in the job here because of your internal training program. My long-term goal is to eventually become a branch manager after I’ve proven my competencies in customer service and leadership.
Dịch:
Tôi là một người thích sự ổn định. Mục tiêu của tôi là tìm một công việc mà tôi có thể trụ lại lâu dài với công ty địa phương, trở thành một nhân viên đáng giá khi tôi hướng đến các vị trí có thẩm quyền và trách nhiệm cao. Tôi cực kỳ hứng thú với công việc tại đây bởi chương trình đào tạo nội bộ của công ty bạn. Mục tiêu lâu dài của tôi là trở thành một quản lý chi nhánh sau khi tôi đã chứng minh được năng lực của mình trong dịch vụ khách hàng và lãnh đạo.
7. Describe a difficult work situation or project and how you overcame it. – Kể về một sự khó khăn trong công việc hoặc dự án và cách bạn vượt qua nó.
Mục đích của câu hỏi:Tìm hiểu cách bạn phản ứng hoặc đối mặt với một tình huống khó. Đừng quên chuẩn bị trước một tình huống khó xử bạn đã trải qua, và nhớ chia sẻ chi tiết sao cho câu chuyển đáng tin và đáng hứa hẹn.
Ví dụ:
I think the most difficult situation I face as a production manager is when I have to lay off staff, either because they aren’t doing their job properly or, even worse, because sales are down. When I can, I try to work with underperforming personnel to see if we can’t improve their efficiency. If not, then I hand them their pink slip and give them straightforward reasons for why they are being laid off. No one wants to be fired without an explanation. When this happens, I keep my tone polite and avoid using too many “you” statements; I absolutely do not want to cast shame on them.
Xem thêm: Mostly Là Gì – Phân Biệt Most, Most Of, Almost, Và The Most
Dịch:
Tôi nghĩ tình huống khó khăn nhất tôi đối mặt khi là một giám đốc sản xuất là khi tôi phải sa thải nhân viên, bao gồm cả bởi họ không thực hiện công việc một cách đúng đắn và, tệ hơn thế, bởi vì doanh số tụt giảm. Khi tôi có thể, tôi cố gắng làm việc với nhân sự kém năng lực để xem xét nếu chúng tôi không thể cải thiện hiệu suất của họ. Nếu không, sau đó tôi sẽ phải dừng thuê họ và đưa họ những lý do thẳng thắn về việc tại sao họ bị sa thải. Không ai muốn bị sa thải mà không có lời giải thích cả. Khi điều này xảy ra, tôi giữ bản thân mình thật lịch sự và tránh sử dụng quá nhiều những lời tuyên bố đầy tính cá nhân; tôi hoàn toàn không muốn ném sự xấu hổ vào người họ.
Chuyên mục: Hỏi Đáp