Review petrochemical là gì là chủ đề trong bài viết hôm nay của blog Tiên Kiếm. Tham khảo content để biết chi tiết nhé.
Thuật ngữTiếng ViệtĐịnh nghĩa
Accumulation chamber |
Buồng tích tụ |
Thiết bị dùng trong phương pháp khai thác dầu.
Bạn đang xem: Petrochemical là gì
|
Acre-foot |
Acrơ – fut (đơn vị thể tích khoảng 1200 m3) |
Đơn vị thể tích có diện tích đáy bằng 1 acre (mẫu Anh – khoảng 0,4 hecta) và bề dày bằng một fut. Một acre-foot chứa 7,758 bbl dầu tương đương với 43,560 ft3. |
Acre-yield |
Sản lượng theo acrơ |
Sản lượng trung bình của dầu và khí tính trên một acrơ diện tích vỉa chứa dầu. |
Actual calender day allowable |
Mức khai thác cho phép theo ngày lịch thực tế |
Lượng dầu, khí cho phép khai thác tính theo ngày thực tế hoạt động (do một cơ quan điều phối của Chính phủ quy định). |
Additive |
Chất phụ gia |
Một chất hóa học hoặc một chất khoáng cho thêm với lượng nhỏ vào một chất khác để làm biến đổi các tính chất của chất đó. |
Adsorption gasoline |
Xăng hấp thụ |
Xăng tự nhiên được lấy ra từ khí ẩm bằng than hoạt tính hoặc keo silic. |
Adverse mobility ratio |
Suất linh động ngược, tỷ số linh động ngược |
Suất linh động được tính bằng cách chia độ nhớt của dầu thô cho độ nhớt của một chất lỏng bơm vào. Suất linh động này xảy ra trong trường hợp bơm ngập nước để nâng cao thu hồi dầu, khi độ nhớt của dầu cao hơn nhiều so với chất lỏng được bơm vào bồn chứa. |
Alcohol |
Cồn |
Tên của một nhóm các hợp chất hữu cơ hóa học gồm cacbon, hydro và oxy. Loạt các phân tử khác nhau về chiều dài chuỗi và bao gồm các hydrocacbon cộng với nhóm hydroxyl; CH (3) – (CH (2))n-OH (ví dụ, methanol, ethanol và rượu butyl bậc ba). |
Alkylate |
Sản phẩm ankyl hoá |
Các sản phẩm của phản ứng alkyl hóa, được sử dụng trong pha trộn xăng có chỉ số octan cao. |
Alkylation |
Alkyl hóa |
Quá trình lọc dầu về mặt hoá học kết hợp isobutan với hydrocacbon olefin (ví dụ, propylen, butylen) thông qua sự kiểm soát của nhiệt độ và áp suất với sự có mặt của chất xúc tác anacid, thường là acid sulfuric hoặc acid hydrofluoric. Sản phẩm Alkyl hóa, như isoparaffin, có chỉ số octan cao và được pha trộn với xăng động cơ và xăng máy bay để tăng giá trị chống nổ của nhiên liệu. |
American Society for Testing Materials (ASTM) |
Hội Kiểm nghiệm Vật liệu Mỹ |
Các thông số kỹ thuật cho các sản phẩm dầu mỏ được xác định bằng các phương pháp thử nghiệm ASTM. |
Aniline point |
Điểm Anilin |
Nhiệt độ thấp nhất thường biểu thị bằng độ F, ở đó các lượng bằng nhau của anilin hoá học và dầu sẽ hỗn hợp hoàn toàn. Điển anilin là một chỉ thị về đặc tính của dầu. |
Antisludge agent |
Tác nhân chống cặn |
Chất phụ gia dùng trong quá trình axit hoá một bể chứa dầu atphan nặng. Tác nhân chống cặn thường là một chất hoá học có hoạt tính bề mặt. |
API (American Petroleum Institute) |
Viện dầu khí Mỹ |
Viện Dầu khí Mỹ (API) là hiệp hội thương mại quốc gia đại diện cho tất cả các lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp dầu và khí đốt tự nhiên của Mỹ. |
API gravity |
Trọng lực API |
Thang phản ánh tỷ trọng của dầu thô, nước hoặc khí thiên nhiên. Trọng lực API tính bằng cách lấy 141,5 chia cho trọng lượng riêng của chất đó ở 60 độ F trừ đi 131,5. |
Archie”s equation |
Phương trình Archie |
Phương trình thực nghiệm dùng để tính hàm lượng hydrocacbon của một bể dầu thông qua độ bão hoà nước. |
Aromatics |
Hương liệu, chất thơm |
Các hydrocacbon đặc trưng bởi các cấu trúc vòng chưa bão hòa của các nguyên tử cacbon. Hương liệu dầu khí thương mại là benzen, toluen và xylen (BTX). |
Asphalt |
Nhựa đường atphan |
Chất rắn hoặc chất lỏng rất quánh màu nâu từ sẫm đến đen gồm chủ yếu là hydrocacbon. Atphan có trọng lượng phân tử rất cao và nóng chảy ở khoảng 20 độ C (70 độ F), khiến nó có thể phân biệt so với dầu nặng. Tỷ trọng của atphan từ 1,0 đến 1,1. Atphan dễ hoà tan trong đisunfua cacbon. Atphan tìm thấy trong phần lớn các loại dầu thô. |
Asphalt base crude oil |
Dầu thô nền atphan |
Loại dầu thô chứa ít hoặc không chứa parafin, nhưng có cặn sót atphan khi chưng cất. Khi đem đốt, loại dầu này để lại cặn sót giống hắc ín. Dầu thô nền atphan gồm chủ yếu những hợp chất hiđrocacbon napten, màu đen. Loại dầu này chiếm khoảng 15 % lượng dầu cung cấp trên thế giới. |
Asphalt plant |
Thiết bị tái sinh |
Phương tiện xử lý chất cặn và nước để thu hồi dầu thô từ trong đó. |
Asphaltene |
Atphanten |
Những loại bitum rắn, màu nâu sẫm đến đen sinh ra hoặc dưới dạng hoà tan hoặc dưới dạng phân tán trong dầu thô hoặc trong các trầm tích. Atphanten dễ hoà tan trong đisunsua cacbon, có trọng lượng phân tử cao (500 – 1000), gồm cabon và hiđro với lượng nhỏ nitơ, lưu hùynh và oxi. Atphanten có thể kết tủa bởi khí sủi bọt trong bể chứa dầu. |
ASTM paraffin wax melting point |
|
Điểm nóng chảy của parafin đo theo phương pháp ASTM. |
Atmospheric crude oil distillation |
Phương pháp chưng cất dầu thô trong khí quyển |
Quá trình lọc dầu tách các thành phần dầu thô ở áp suất khí quyển bằng cách nung nóng với nhiệt độ khoảng 600 độ đến 750 độ F (tùy thuộc vào tính chất của dầu thô và các sản phẩm mong muốn) và sau đó ngưng tụ các phần phân đoạn bằng làm mát. |
Aviation gasoline (Avgas) |
Xăng máy bay |
Một hỗn hợp phức tạp của hydrocacbon tương đối dễ bay hơi có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất phụ gia, pha trộn để tạo thành một loại nhiên liệu phù hợp để sử dụng trong động cơ pittông ngành hàng không. Các thông số kỹ thuật nhiên liệu được quy định tại Thông số kỹ thuật ASTM D 910 và Thông số kỹ thuật quân sự MIL-G-5572. |
Aviation gasoline blending components |
Thành phần pha trộn xăng máy bay |
Naptha sẽ được sử dụng để pha trộn vào xăng máy bay thành phẩm (ví dụ: alkylate, reformate, benzene, toluene, xylene). Không bao gồm oxygenates (cồn, ete), butan và pentan. |
Baler |
Ống hút dầu |
Ống bằng thép nhẹ, dài tới 50 ft, có đường kính hơn 1 ft, có van ở đầu dưới dùng dể đưa dầu lên trên mặt đất ở một số giếng dầu.
Xem thêm: Tuyệt Vọng Là Gì – Nghĩa Của Từ Tuyệt Vọng
|
Barge |
Xà lan |
Tàu vận chuyển dầu, thường là trên sông, có sức chứa từ 8.000 đến 50.000 thùng, hoặc trọng lượng từ 1.000 đến 10.000 tấn. |
Basic sediment and water |
Nước và tạp chất cơ sở |
Những tạp chất rắn và nước muối lẫn trong dầu. Phần lớn lượng nước muối được lấy đi trong bộ tách ly, còn những cặn thì được để lắng xuống đáy thùng chứa. |
BBQ |
BBQ |
Một hỗn hợp dầu thô Bonny, Brass River, Qua Ibo từ Nigeria. |
Beach price |
Giá dầu thô sau khi xử lý ở biển |
Giá dầu thô khai thác ngoài biển và được đưa vào đất liền sau khi được xử lý ngay trên biển. |
Benzen (C6H6) |
Benzen (C6H6) |
Hydrocacbon thơm có mặt ở tỷ lệ nhỏ trong một số loại dầu thô, cũng được làm từ than trong sản xuất than cốc. Được sử dụng như một dung môi trong sản xuất các chất tẩy rửa, sợi tổng hợp, hóa dầu, và là một thành phần của xăng có chỉ số octane cao. |
Black gold |
Vàng đen |
Chỉ dầu thô. |
Black oil |
Dầu đen |
Loại dầu thô màu rất sẫm, thường màu đen, nhưng đôi khi có màu xanh nhạt hoặc nâu, khi mới khai thác có tỷ lệ khí-dầu ít hơn 2000 scf/stb |
Bleached oil |
Dầu mất màu |
Dầu thô bị mất màu dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. |
Blending plant |
Thiết bị pha trộn |
Thiết bị không có khả năng lọc dầu, nhưng có khả năng sản xuất xăng động cơ thông qua trộn cơ học hoặc pha trộn oxygenates với xăng động cơ. |
Blendstock |
|
Một thành phần kết hợp với các chất khác để tạo thành một sản phẩm lọc dầu. |
Bloom |
Sự huỳnh quang của dầu |
Sự huỳnh quang của dầu thô dưới tia cực tím. |
Bonded petroleum imports |
Kho xăng dầu nhập khẩu |
Xăng dầu nhập khẩu và được lưu trữ tại kho của Hải quan. Việc nhập khẩu này không được đưa vào trong các số liệu thống kê nhập khẩu cho đến khi chúng được (1) rút khỏi kho miễn thuế để sử dụng làm nhiên liệu cho các tàu thuyền và máy bay hoạt động trong thương mại quốc tế, hoặc (2) rút khỏi lưu trữ với việc nộp thuế để sử dụng trong nước. |
Brainstorms |
Kỹ sư khai thác dầu khí |
|
Brent crude |
Dầu Brent |
Một loại dầu thô ngọt nhẹ có nguồn gốc từ Biển Bắc và thường được lọc ở phía tây bắc châu Âu. |
BTX |
BTX |
Từ viết tắt cho các hương liệu dầu mỏ thương mại – benzene, toluene, xylene. |
BTX extraction |
|
Quá trình để loại bỏ benzen, toluen và xylen từ reformat hoặc nhiệt phân xăng. |
Bulk station |
Trạm nạp liệu |
Một bể chứa được sử dụng chủ yếu cho lưu trữ hoặc tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ, trong đó sức chứa ít hơn 50.000 thùng và tiếp nhận các sản phẩm dầu mỏ bằng xe bồn hoặc xe tải. |
Bulk terminal |
|
Một bể chứa được sử dụng chủ yếu cho lưu trữ hoặc tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ, trong đó sức chứa 50.000 thùng trở lên và /hoặc tiếp nhận các sản phẩm xăng dầu bằng tàu chở dầu, xà lan, hay đường ống. |
Bunker C |
Bunker C |
Nhiên liệu dư thừa được sử dụng làm nhiên liệu tàu biển, thường có hàm lượng lưu huỳnh và độ nhớt cao. |
Butane (C4H10) |
Butan (C4H10) |
Hydrocacbon chuỗi thẳng hoặc nhánh được chiết xuất từ khí thiên nhiên hoặc dòng khí từ lọc dầu, bao gồm isobutan và butan; và được quy định trong Thông số kỹ thuật ASTM D1835. |
Butylene (C4H8) |
Butylen (C4H8) |
Là hydrocacbon olefin thu được từ quá trình lọc dầu. |
Captive refinery oxygenate plants |
|
Cơ sở sản xuất oxygenate nằm trong hoặc tiếp giáp một tổ hợp nhà máy lọc dầu. |
Catalyst |
Chất xúc tác |
Chất có tác dụng thúc đẩy phản ứng hoá học, nhưng không bị ảnh hưởng trong quá trình phản ứng. |
Catalyst cracker |
Thiết bị cracking xúc tác |
|
Catalytic cracking |
Cracking xúc tác |
Quá trình lọc dầu phá vỡ các phân tử hydrocacbon lớn hơn, nặng hơn và phức tạp hơn thành các phân tử đơn giản và nhẹ hơn. Cracking xúc tác được thực hiện bằng việc sử dụng các tác nhân xúc tác và là một quá trình hiệu quả để tăng sản lượng xăng dầu từ dầu thô. |
Catalytic hydrocracking |
Craking có hydro xúc tác |
Quá trình lọc dầu sử dụng hydro và chất xúc tác có nhiệt độ tương đối thấp và áp suất cao để chuyển đổi điểm sôi trung bình hoặc nguyên liệu còn dư lại thành xăng có chỉ số octane cao, nhiên liệu máy bay phản lực, và dầu nhiên liệu cao cấp. Quá trình này sử dụng một hoặc nhiều chất xúc tác, phụ thuộc vào sản lượng sản phẩm, và có thể xử lý nguyên liệu có lưu huỳnh cao mà không cần khử lưu huỳnh trước. |
Catalytic hydrotreating |
Tách các hợp chất của dầu bằng hydro xúc tác |
Quá trình lọc dầu để xử lý các phần phân đoạn của dầu mỏ từ phương pháp chưng cất khí quyển hoặc chân không kết hợp với chất xúc tác và một lượng đáng kể hydro. Quá trình này bao gồm khử lưu huỳnh, loại bỏ các chất (ví dụ, các hợp chất nitơ), chuyển đổi từ các olefin thành parafin,…
Xem thêm: Vray Là Gì – Phần Mềm
|
Catalytic reforming |
Phương pháp reforming xúc tác |
Quá trình lọc dầu sử dụng nhiệt và áp suất kết hợp với các chất xúc tác để sắp xếp lại các phân tử hydrocacbon nhất định bằng cách chuyển đổi các hydrocacbon paraffin và naphthen thành nguyên liệu hóa dầu và nguyên liệu có chỉ số octan cao phù hợp để pha xăng thành phẩm.
Chuyên mục: Hỏi Đáp
|