Nhận xét Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal chi tiết, đầy đủ là conpect trong content hiện tại của Tiên Kiếm. Theo dõi bài viết để biết chi tiết nhé.
Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính, vậy khi sử dụng Pascal người dùng đã biết được các kiểu dữ liệu ở phần mềm này chưa? Nếu chưa hãy theo dõi hết bài viết này bạn nhé.
Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal chi tiết, đầy đủ
I. Các kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu |
Loại giá trị | Phạm vi giá trị | Bộ nhớ |
Real | Giá trị thực (có từ 11 đến 12 chữ số) |
2.9e-39..1.7e38 |
6 |
Boolean | Giá trị logic |
True, False |
1 |
Extended | Giá trị thực (có từ 19 đến 20 chữ số) |
3.4e-4932..1.1e4932 |
10 |
Single | Giá trị thực (có từ 7 đến 8 chữ số) |
1.5e-45..3.4e38 |
4 |
Comp | Giá trị thực (có từ 19 đến 20 chữ số) |
-9.2e18..9.2e18 |
8 |
Longint | Giá trị số nguyên |
-2147483648..2147483647 |
4 |
Double | Giá trị thực (có từ 15 đến 16 chữ số) |
5.0e-324..1.7e308 |
8 |
Shortint | Giá trị số nguyên |
-128..127 |
1 |
String | Giá trị xâu chuỗi ký tự |
Một chuỗi tối đa 255 kí tự |
1..256 |
Integer | Giá trị số nguyên |
-32768..32767 |
2 |
Byte | Giá trị số nguyên |
0..255 |
1 |
Char | Giá trị ký tư |
Kí tự bất kì |
1 |
Word | Giá trị số nguyên |
0..65535 |
2 |
II. Kiểu logic
Kiểu logic trong Pascal có từ khóa là Boolean. Boolean nhận hai miền giá trị chủ yếu là TRUE (đúng) và FALSE (sai). Thêm vào đó, kiểu logic còn thực hiện các phép toán (AND, OR, XOR, NOT) và phép so sánh (=, <, >).
Quy tắc khi so sánh các giá trị trong Boolean luôn là FALSE < TRUE.
Tóm lại, kiểu logic được sử dụng bằng từ khóa Boolean dùng để cho ra kết quả khi thực hiện các phép thuật toán và so sánh trong một chương trình khi người dùng cần đưa ra một lựa chọn nào đó.
III. Kiểu số nguyên
Kiểu |
Phạm vi | Định dạng |
---|---|---|
Integer |
Tối thiểu -2147483648 Tối đa 2147483647 |
Có dấu 32-bit |
Longint |
Tối thiểu-2147483648 Tối đa 2147483647 |
Có dấu 32-bit |
Shortint |
Tối thiểu -128 Tối đa 127 |
Có dấu 8-bit |
Byte |
Tối thiểu 0 Tối đa 255 |
Không dấu 8-bit |
Word |
Tối thiểu 0 Tối đa 65535 |
Không dấu 16-bit |
Smallint |
Tối thiểu -32768 Tối đa 32767 |
Có dấu 16-bit |
Longword |
Tối thiểu 0 Tối đa 4294967295 |
Không dấu 32-bit |
Int64 |
Tối thiểu -2^63 Tối đa 2^63 – 1 |
Có dấu 64-bit |
Cardinal |
Tối thiểu 0 Tối đa 4294967295 |
Không dấu 32-bit |
IV. Kiểu số thực
Tên kiểu | Phạm vi | Chữ số có nghĩa | Dung lượng |
---|---|---|---|
Real | Phụ thuộc vào nền tảng | Không rõ | 4 đến 8 byte |
Double | 5.0E-324.. 1.7E308 | 15-16 | 8 byte |
Currency | -922337203685477.5808.. 922337203685477.5807 | 19-20 | 8 byte |
Single | 1.5E-45.. 3.4E38 | 7-8 | 4 byte |
Extended | 1.9E-4932.. 1.1E4932 | 19-20 | 10 byte |
Comp | -2E64+1.. 2E63-1 | 19-20 | 8 byte |
[info]
Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD
[info]
V. Kiểu chữ
Tên kiểu | Số ký tự lưu được | Dung lượng |
---|---|---|
Widechar | Tùy thuộc vào bộ nhớ | 2 byte |
Char | 1 | 1 byte |
Ansistring | Tùy thuộc vào bộ nhớ | Tùy thuộc vào bộ nhớ |
String | 255 | Tùy thuộc vào bộ nhớ |
Shortstring | 255 | Tùy thuộc vào bộ nhớ |
VI. Kiểu liệt kê
Kiểu liệt kê thường được để cho người dùng liệt kê trong chương trình, chỉ cho phép các toán tử gán và các toán tử quan hệ trên kiểu dữ liệu liệt kê. Khi sử dụng kiểu này, người dùng cần khai báo như sau:
Type <tên kiểu liệt kê> = (<Giá trị 1>, <Giá trị 2>, <Giá trị 3>, <Giá trị 4>, …)
Ví dụ: DAYS = (Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday)
VII. Kiểu miền con
Kiểu miền con thường được để cho người dùng khai báo các biến có giá trị nằm trong một dải nhất định. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tự tạo ra một kiểu dữ liệu miền con. Khi sử dụng kiểu này, người dùng sử dụng cú pháp để khai báo sau:
Type <tên kiểu miền con> = <giới hạn dưới> … <giới hạn trên>;
Kiểu miền con cũng thường được người dùng sử dụng để khai báo các biển tuổi.
Ví dụ, nếu là tuổi thì nên nằm giữa 20 đến 90 năm, và được khai báo như sau:
Type age = 20 … 90;
VIII. Hằng số
Pascal còn hỗ trợ các hằng số cho người dùng có thể tạo một chương trình để dễ đọc và dễ sửa đổi hơn, các hằng số thường thuộc kiểu số, kiểu chuỗi, kiểu logic và các ký tự. Người dùng muốn sử dụng hằng số để khai báo thì sử dụng từ khóa Const. Khi sử dụng, người dùng sử dụng cú pháp như sau để khai báo:
Const <tên hằng> = <giá trị>;
Ví dụ: CHOICE = true;
Tất cả các khai báo hằng phải được để trước khai báo biến.
Bài viết này đã tổng hợp các kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal chi tiết, đầy đủ cho bạn. Nếu có thắc mắc, hãy để lại dưới phần bình luận nhé. Chúc các bạn thành công!